Trong bài này, bạn sẽ được hướng dẫn cách thực hiện truy vấn SQL để tạo cơ sở dữ liệu (CSDL).
Trước khi thao tác với dữ liệu trong cơ sở dữ liệu (ví dụ: MySQL), chúng ta cần tạo cơ sở dữ liệu. Câu lệnh CREATE DATABASE được sử dụng để tạo cơ sở dữ liệu mới trong MySQL.
Chúng ta hãy tạo một truy vấn SQL bằng cách sử dụng câu lệnh CREATE DATABASE, sau đó chúng ta sẽ thực hiện truy vấn SQL này thông qua việc chuyển nó đến hàm mysqli_query() của PHP để cuối cùng tạo ra cơ sở dữ liệu của chúng ta.
1. Tạo CSDL MySQL bằng MySQLi
<?php
/*Cố gắng kết nối máy chủ MySQL.
Máy chủ có cài đặt mặc định (user là 'root' và không có mật khẩu)*/
$link = mysqli_connect("localhost", "root", "");
// Kiểm tra kết nối
if($link === false){
die("ERROR: Kết nối thất bại. " . mysqli_connect_error());
}
// Thực hiện tạo CSDL
$sql = "CREATE DATABASE demo";
if(mysqli_query($link, $sql)){
echo "Tạo CSDL thành công!";
} else{
echo "ERROR: Không thể thực thi $sql. " . mysqli_error($link);
}
// Đóng kết nối
mysqli_close($link);
?>
2. Tạo bảng bên trong cơ sở dữ liệu MySQL bằng PHP
Chúng ta sẽ sử dụng câu lệnh SQL là CREATE TABLE để tạo bảng trong cơ sở dữ liệu.
Chúng ta hãy thử tạo một truy vấn SQL bằng cách sử dụng câu lệnh CREATE TABLE, sau đó chúng ta sẽ thực hiện truy vấn SQL này thông qua việc chuyển nó đến hàm mysqli_query() của PHP để cuối cùng tạo bảng như chúng ta muốn.
<?php
/* Cố gắng kết nối máy chủ MySQL.
Máy chủ có cài đặt mặc định (user là 'root' và không có mật khẩu) */
$link = mysqli_connect("localhost", "root", "", "demo");
// Kiểm tra kết nối
if($link === false){
die("ERROR: Không thể kết nối. " . mysqli_connect_error());
}
// Thực thi tạo bảng CSDL trong MySQL
$sql = "CREATE TABLE customer (
id INT NOT NULL PRIMARY KEY AUTO_INCREMENT,
first_name VARCHAR(30) NOT NULL,
last_name VARCHAR(30) NOT NULL,
email VARCHAR(70) NOT NULL UNIQUE
)";
if(mysqli_query($link, $sql)){
echo "Tạo bảng thành công.";
} else{
echo "ERROR: Không thể thực thi $sql. " . mysqli_error($link);
}
// Đóng kết nối
mysqli_close($link);
?>
Đoạn code PHP trong ví dụ trên tạo ra một bảng có tên customer với bốn cột id, first_name, last_name và email bên trong cơ sở dữ liệu demo.
Lưu ý rằng mỗi tên trường được theo sau bởi một khai báo kiểu dữ liệu. Khai báo này chỉ định loại dữ liệu mà cột có thể giữ, cho dù là kiểu integer, string, date, v.v.
Có một vài ràng buộc bổ sung (còn được gọi là bổ nghĩa) được chỉ định sau tên cột trong câu lệnh SQL trước đó, như NOT NULL (Không null), PRIMARY KEY (Khóa chính), AUTO_INCREMENT (Tự động tăng), v.v.
Các ràng buộc này xác định các quy tắc liên quan đến các giá trị được cho phép trong các cột.
3. Hãy thử tạo Bảng CSDL của bạn trong MySQL
Đến đây bạn đã được hướng dẫn để kết nối CSDL, tạo CSDL trên máy chủ MySQL và tạo bảng CSDL trong CSDL MySQL của mình.
Hãy thử thực hiện lại tất cả các bước này để tạo Bảng CSDL của riêng bạn phục vụ cho một nhu cầu nào đó, ví dụ: Bảng CSDL lưu trữ thông tin sản phẩm, Bảng CSDL thông tin danh mục sản phẩm, Bảng CSDL lưu thông tin đơn hàng, …